Số thứ tự trong tiếng Anh và những điều cần biết

Banner back to school tháng 7

Số thứ tự trong tiếng Anh là một trong những kiến thức cơ bản mà chúng ta cần phải nắm vững để có thể giao tiếp một cách tự nhiên và hiệu quả nhất có thể.

Tuy nhiên, rất nhiều bạn trong chúng ta chưa nắm được cách viết và cách sử dụng của số thứ tự trong tiếng Anh và đôi khi còn nhầm lẫn với cách sử dụng số đếm.

Biết được những trở ngại đó, ngay sau đây mình xin được chia sẻ với các bạn chi tiết cách viết và cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh.

Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh

Số đếm là phần kiến thức sơ khai mà chúng ta ai cũng được học khi bắt đầu tiếp xúc với tiếng Anh. Và chúng ta có thể thành lập số thứ tự từ những số đếm theo công thức sau:

Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh
Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh
Số thứ tự = Số đếm+th

Ví dụ:

  • Seventh = Seven + th
  • Fourth = Four + th
  • Tenth = Ten + th 

Ngoài ra, sẽ có một số số đếm ngoại lệ như:

  • One – First
  • Two – Second
  • Three – Third
  • Five – Fifth
  • Eight – Eighth
  • Nine – Ninth
  • Twelve – Twelfth

Chính vì vậy với những con số có tận cùng là -1, -2, -3 ví dụ như 21, 31…. Thì chúng ta sẽ viết và đọc thành twenty-first, thirty-first,…. Chỉ trừ 11th vẫn được viết là eleventh.

NHẬP MÃ KQT30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Note:

Với những số đếm có tận cùng là -ty, thì chúng ta sẽ đổi -ty thành -ie trước khi thêm -th ở phía sau nhé.

  • Twenty –> Twentieth
  • Thirty –> Thirtieth

Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh thành chữ số

Để viết số thứ tự thành chữ số như số đếm, chúng ta sẽ áp dụng các quy luật sau.

Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh thành chữ số
Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh thành chữ số

Chúng ra sẽ viết con số đếm ra trước, sau đó thêm đuôi -st với các số thứ tự 1, -nd với các số thứ tự là 2, và -rd với các số thứ tự là 3. 

Ví dụ:

  • First = 1st
  • Second = 2nd
  • Third = 3rd

Đối với những số còn lại, chúng ta sẽ thêm đuôi -th giống như công thức viết số thứ tự mà mình đã đề cập ở trên.

  • Fourth = 4th
  • Twenty-sixth = 26th
  • Fifteenth = 15th

Cách phân biệt số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh

Có hai dạng số trong tiếng Anh đó là:

Cách phân biệt số thứ tự  và số đếm
Cách phân biệt số thứ tự và số đếm
  • Số đếm (cardinal numbers) – 1 (one), 2 (two) … nhằm mục đích chính là đếm số lượng.
  • Số thứ tự (ordinal numbers) – 1st (first), 2nd (second)… nhằm mục đích chính là xếp hạng, tuần tự.

Ngay sau đây mình sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng hai loại số này sao cho đúng.

Cách sử dụng số thứ tự

Nói về ngày sinh nhật

Ex: Yesterday was her 21st birthday. (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 20 của cô ấy).

Xếp hạng

Ex: VietNam came first in Miss Grand International 2021. (Việt Nam về nhất tại Hoa hậu Hoà bình quốc tế năm 2021).

Nói về số tầng trong một tòa nhà

Ex: My office is on the tenth floor. (Văn phòng của tôi nằm ở tầng 10 của tòa nhà).

Nói về phân số

  • 1/2 – A half
  • 1/3 – A third
  • 2/3 – Two thirds
  • 1/4 – A quarter (a fourth)
  • 3/4 – Three quarters (three-fourths)
  • 1/5 – A fifth
  • 2/5 – Two fifths
  • 1/6 – A sixth
  • 5/6 – Five-sixths
  • 1/7 – A seventh
  • 1/8 – An eighth
  • 1/10 – A tenth
  • 7/10 – Seven tenths
  • 1/20 – A twentieth
  • 47/100 – Forty-seven hundredths
  • 1/100 – A hundredth
  • 1/1,000 – A thousandth

Có thể bạn quan tâm:

Cách sử dụng số đếm

Nói về số lượng

Ex:

  • I have eight pencils. (Tôi có 8 cái bút chì).
  • My family has five people. (Gia đình tôi có 5 người).

Nói về số điện thoại

Ex: My phone number is zero-nine-eight-three, nine-four-six, four-eight-one. (Số điện thoại của tôi là: 0983.946.481).

Nói về độ tuổi

Ex: I am twenty-seven years old. (Tôi 27 tuổi).

Nói về năm

Ex: He was born in nineteen ninety-nine. (Anh ấy sinh năm 1999). 

Nói về số thập phân

Chúng ta cũng có thể sử dụng số thứ tự để nói về số thập phân trong tiếng Anh.

Để sử dụng số thứ tự để nói về số thập phân ta chỉ cần thêm từ “point” vào giữa.

Ví dụ như: 4.2 = four points two.

Đối với số thập phân có nhiều hơn một chữ số sau dấu thập phân, chúng ta có thể đọc từng số một.

Ví dụ như: 3,459.784 = three thousand, four hundred and fifty-nine point seven eight four.

Phần kiến thức về số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh mà một phần kiến thức không khó nhưng rất dễ bị nhầm lẫn với các bạn sinh viên Việt Nam, do cấu trúc ngữ pháp tiếng Việt không đề cập tới sự khác nhau của hai loại số này.

Chính vì vậy, để có thể sử dụng chính xác các loại con số ở từng trường hợp cụ thể trong tiếng Anh đòi hỏi người học phải nắm vững kiến thức và phân biệt được cách sử dụng của số đếm và số thứ tự để tránh bị nhầm lẫn.

Đi kèm với số thứ tự sẽ là cách đọc 12 tháng trong năm. Các bạn hãy tham khảo thêm bài viết này để biết được cách đọc ngày và tháng cùng một lúc nhé

Trên đây là phần kiến thức về số thứ tự trong tiếng AnhKhoa Quốc Tế đã tổng hợp và chia sẻ đến bạn.

Chúc bạn sẽ sớm thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình. Nếu bạn thấy bài viết này bổ ích và muốn chúng mình làm thêm về phần kiến thức nào khác. Đừng ngại ngùng mà hãy để lại bình luận cho chúng mình biết nhé! 

Banner launching Moore

Bình luận

Bài viết liên quan: